Báo giá xe máy Honda tháng 1 2021 mới cập nhập hôm nay tại đại lý
- Đánh giá xe Honda Lead 2020: chi tiết hình ảnh, giá bán, màu sắc Lead 2020
- Giá xe Honda Winner X 150 tháng 1 2021 & bài tư vấn mua xe Winner X 150 trả góp
- Bảng giá xe Lead 2020 tại đại lý kèm bài đánh giá Honda Lead 2020 chi tiết nhất
- Báo giá xe máy Honda tháng 1 2021 mới cập nhập hôm nay tại đại lý
Giá xe Honda tháng 1 2021 chi tiết từng xe : honda lead 2020, winner 2020,Vision , Wave Alpha, Wave Rsx,…cùng với lãi suất vay mua xe máy honda trả góp trong tháng này, kèm khuyến mãi chi tiết tại đại lý:
Bảng giá xe Honda tháng 1 2021
Honda Việt Nam đang tổ chức chương trình khuyến mãi của Honda Việt Nam phối hợp cùng đại lý tặng thẻ điện thoại trị giá 600 nghìn đồng cho khách hàng mua Winner X hoặc 1 trong 3 mẫu xe số cho đến hết 30/01 2021. Theo chương trình khuyến mại “Rước Honda, Alo thả ga”, khi khách hàng mua các mẫu xe Winner X 150, Wave Alpha 110, Wave RSX, Blade từ ngày 1/8 – 30/1 2021 tại các đại lý Honda trên toàn quốc sẽ được nhận một thẻ điện thoại trị giá 600.000 đồng của 1 trong 3 nhà mạng Viettel, VinaPhone, MobiFone.
Trong đó, giá bán của 3 mẫu xe số là Wave Alpha 11 2021, Blade 110, giá xe Wave RSX 2020 đang bán ra thấp hơn giá đề xuất từ 700 nghìn – 1,9 triệu đồng; đặc biệt giá xe Winner X 150 đang được bán ra thấp hơn giá đề xuất của hãng tới 7 triệu đồng. Chi tiết bảng giá xe máy Honda trong tháng 1 2021 như sau:
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1 2021
|
||
Giá xe Honda Vision 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda Vision đen nhám | 29,900,000 | 39,500,000 |
Honda Vision màu xanh | 29,900,000 | 37,800,000 |
Honda Vision màu hồng | 29,900,000 | 37,800,000 |
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ | 29,900,000 | 37,800,000 |
Xe Honda SH 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda SH125 CBS | 67,990,000 | 91,900,000 |
Honda SH125 ABS | 75,990,000 | 98,500,000 |
Honda SH150 CBS | 81,990,000 | 107,300,000 |
Honda SH150 ABS | 89,990,000 | 117,500,000 |
Honda SH Mode 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda SH Mode bản tiêu chuẩn | 50,990,000 | 61,500,000 |
Honda SH Mode bản cá tính | 51,490,000 | 66,200,000 |
Honda SH Mode bản thời trang | 51,490,000 | 73,900,000 |
Giá bán xe Lead 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda Lead bản tiêu chuẩn | 37,490,000 | ngừng sản xuất |
Honda Lead bản cao cấp | 38,490,000 | ngừng sản xuất |
Honda Lead 2020 Smartkey tiêu chuẩn | 37,500,000 | 43,200,000 |
Honda Lead 2020 Smartkey cao cấp | 39,300,000 | 48,000,000 |
Honda Airblade 2020 |
Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda Airblade sơn từ tính (có smartkey) | 41,600,000 | 47,200,000 |
Honda Airblade cao cấp (có smartkey) | 40,600,000 | 47,200,000 |
Honda Airblade phiên bản tiêu chuẩn | 37,990,000 | 45,600,000 |
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm (có smartkey) | 41,100,000 | 51,400,000 |
Honda PCX 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda PCX bản tiêu chuẩn | 51,990,000 | 57,800,000 |
Honda PCX bản cao cấp | 55,490,000 | 62,200,000 |
Bảng giá xe Honda 2020 (Xe số & côn tay)
|
||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe Winner X 2020 |
||
Honda Winner X bản thể thao | 45,490,000 | 46,400,000 |
Honda Winner X bản cao cấp | 45,990,000 | 48,800,000 |
Xe Honda MSX 2020 |
||
Honda MSX 2020 | 50,000,000 | 50,000,000 |
Honda Wave Alpha 2020 |
Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Wave Alpha 110 | 17,790,000 | 21,800000 |
Honda Wave RSX 2020 |
Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Wave RSX 2020 phanh cơ vành nan hoa |
21,490,000 | 26,000,000 |
Honda Wave RSX 110 phanh đĩa vành nan hoa |
22,490,000 | 27,500,000 |
Honda Wave RSX 110 Phanh đĩa vành đúc |
24,490,000 | 28,500,000 |
Xe Honda Blade 2020 |
Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành nan hoa |
19,800,000 | 22,800,000 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành đúc |
21,300,000 | 24,200,000 |
Honda Blade 110 Phanh cơ vành nan hoa |
18,800,000 | 21,800,000 |
Xe Honda Future |
Giá niêm yết | Giá đại lý |
Honda Future vành nan hoa | 29,990,000 | 34,200,000 |
Honda Future vành đúc | 30,990,000 | 35,500,000 |
Honda là một trong những hãng xe máy phổ biến tại thị trường Việt Nam. Các mẫu xe tay ga của Honda hướng tới đa dạng đối tượng khách hàng từ nam, nữ, xe tay ga cao cấp đến xe tay ga hướng tới khách hàng phổ thông, phụ nữ nội trợ tới xe dành cho đối tượng nhân viên văn phòng… Honda hiện đang phân phối tại thị trường Việt Nam các mẫu xe tay ga Honda SH, Honda MSX, Honda PCX, Honda Air Blade, Honda Vision, Honda Lead, chúc bạn sớm chọn cho mình được mẫu xe phù hợp & đừng quên chia sẻ bài viết này về Facebook để ủng hộ Muaxecu.vn trong các bài viết tiếp theo nhé!
Tư vấn mua xe máy Honda trả góp với thủ tục, lãi suất & các chi phí
Mua xe Honda trả góp cần đưa trước bao nhiêu?
Việc bạn trả trước bao nhiêu tiền khi mua xe Vision trả góp hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng tài chính của bạn, thông thường bạn có thể trả trước tối thiểu 30% cho đến 70% giá trị chiếc xe. Một lời khuyên nhỏ từ muasamxe.com khi quyết định mua xe trả góp điều mà bạn phải xác định kỹ lưỡng chính là khả năng kinh tế của mình.
Đừng quan tâm tới việc mua xe cần đưa trước bao nhiêu mà phải cần cân nhắc xem một tháng mình và gia đình kiếm ra được bao nhiêu tiền, ngoài số tiền bạn dành để chi trả cho tiền lãi và tiền xe hàng tháng. Bạn có còn tiền để chi tiêu sinh hoạt, có còn tiền để lo cho công việc hàng ngày hay không? Có nhiều người vì quá nôn nóng sở hữu một chiếc xe nên chẳng hề tính toán đến việc này cuối cùng phải rất vất vả.
Quy trình, thủ tục mua xe Honda 2020 trả góp
Do nhu cầu cấp bách muốn sở hữu sản phẩm cho những mục đích cần thiết như đi học, đi làm khi nguồn ngân sách trong tay vẫn chưa đủ. Nhiều người chọn giải pháp mua xe máy trả góp để có được sản phẩm nhanh, đơn giản, dàn trải thời gian chi trả để giảm phần áp lực huy động một khoản tiền lớn trong thời gian ngắn.
Để thuận lợi trong quá trình xét duyệt hồ sơ vay mua xe, bạn nên chuẩn bị trước các loại hồ sơ như: Giấy chứng minh nhân dân (yêu cầu công dân từ 21 đến 60 tuổi), Sổ hộ khẩu thường trú, Tùy theo yêu cầu của khách hàng được thế chấp tài sản là chiếc xe mới mua hay tài sản cá nhân mà chuẩn bị thêm một số giấy tờ cần thiết khác. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quy trình của việc mua xe Vision trả góp sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Sau khi chọn được chiếc xe ưng ý, bạn cần thương lượng để xác định khoản tiền mình sẽ trả trước. Bạn có thể chọn trả tối thiểu 20% đến 90% tùy thuộc vào khả năng tài chính của mình.
Bước 2: Chọn lựa ngân hàng hay công ty tài chính uy tín để vay vốn. Bạn sẽ được nhân viên giới thiệu những ngân hàng liên kết với cửa hàng hoặc cũng có thể tự chọn cho mình một địa chỉ uy tín (nếu muốn). Sau đó khách hàng sẽ gặp trực tiếp nhân viên đại diện ngân hàng để hoàn tất thủ tục thẩm định vay vốn.
Bước 3: Ký kết hợp đồng tín dụng và trả trước một phần tùy theo yêu cầu chiếc xe và khả năng chi trả của bạn tại thời điểm đó. Nhận xe và ra về trong vòng 30 phút
Lãi suất vay mua xe Honda trả góp bây giờ bao nhiêu?
Trong mọi trường hợp dù là bạn mua xe trả thẳng hay mua trả góp thì giá xe đều như nhau, mọi ưu đãi là như nhau. Không có sự phân biệt giữa một khách hàng mua trả thẳng hay khách hàng mua trả góp. Bạn hoàn toàn yên tâm về mức giá khi có ý định mua xe trả góp. Tiếp đến là lãi suất, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới quyết định mua xe trả góp của bạn.
Tất nhiên là không có một ngân hàng nào cho bạn vay mua xe với chỉ một mức lãi suất trong vòng 5 đến 6 năm, vì mức lãi suất luôn biến động theo thị trường. Cụ thể, mức lãi suất ưu đãi cố định chỉ áp dung cho 1 đến 3 năm đầu, hiện tại mức lãi này ở mức khoảng từ 6.8 đến 7%/năm. Những năm sau đó mức lãi suất sẽ được tính theo công thức: lãi suất = lãi suất huy động 12 tháng + biên độ (khoảng 3,5%). Theo mức tính hiện nay thì lãi suất huy động là 7%, thì mức lãi suất sẽ khoảng 10,5%/năm. xem thêm : Honda sonic 2020 khi nào về việt nam?
Bình luận0